7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán. Bài viết hieu hai lap phuong tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán

7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán học sinh đã được tìm hiểu trong chường trình Toán 8, phân môn Đại số. Phần kiến thức này khá quan trọng trong chương trình, thúc đẩy đến nhiều dạng toán giải phương trình khác nữa. Để nắm rõ hơn các kiến thức cần ghi nhớ, hãy chia sẻ bài viết sau đây bạn nhé !

Bạn Đang Xem: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán

I. LÝ THUYẾT VỀ 7 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

1. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là gì ?

Bạn đang xem: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là những đẳng thức căn bản nhất mà mỗi người học toán cần được nắm vững. Các đẳng thức được chứng minh bằng phép nhân đa thức với đa thức.Các hàng đẳng thức này nằm trong nhóm các hàng đẳng thức đại số căn bản, bên cạnh nhiều hàng đẳng thức khác.

Những đẳng thức này được sử dụng thường xuyên trong các bài toán thúc đẩy đến giải phương trình, nhân chia các đa thức, biến đổi biểu thức tại cấp học THCS và THPT. Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ giúp giải nhanh những bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả

{displaystyle (a+b)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2},}

a. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

  1. Bình phương của một tổng: Bình phương của một tổng bằng bình phương của số thứ nhất cộng với hai lần tích của số thứ nhất nhân với số thứ hai, cộng với bình phương của số thứ hai
  2. Bình phương của một hiệu: {displaystyle a^{2}-b^{2}=(a-b)(a+b),} Bình phương của một hiệu bằng bình phương của số thứ nhất trừ đi hai lần tích của số thứ nhất nhân số thứ hai sau đó cộng bình phương với số thứ hai.
  3. Hiệu hai bình phương: Hiệu hai bình phương của hai số bằng tổng hai số đó nhân với hiệu hai số đó.
  4. Lập phương của một tổng: Lập phương của một tổng hai số bằng lập phương của số thứ nhất cộng với ba lần tích bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng với ba lần tích số thứ nhất nhân với bình phương số thứ hai cộng với lập phương số thứ hai.
  5. Lập phương của một hiệu: Lập phương của một hiệu hai số bằng lập phương của số thứ nhất trừ đi ba lần tích bình phương của số thứ nhất nhân với số thứ hai cộng với ba lần tích số thứ nhất nhân với bình phương số thứ hai trừ đi lập phương số thứ hai
  6. Tổng hai lập phương: Tổng của hai lập phương hai số bằng tổng của hai số đó nhân với bình phương thiếu của hiệu hai số đó
  7. Hiệu hai lập phương: Hiệu của hai lập phương của hai số bằng hiệu hai số đó nhân với bình phương thiếu của tổng của hai số đó.
Xem Thêm  Những người tuổi Tý và tuổi Dần có hợp với nhau không?

b. Hệ quả hằng đẳng thức

Bên cạnh đó, ta có các hằng đẳng thức hệ quả của 7 hằng đẳng thức trên. Thường sử dụng Ngoài ra biến đổi lượng giác chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức,…

Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 2

Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 3

Hệ quả khái quát

3. Một số lưu ý về hằng đẳng thức đáng nhớ

+ biến đổi các hằng đẳng thức chủ yếu là cách chuyển đổi từ tổng, hiệu thành tích giữa các số, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử phải thành thạo thì áp dụng các hằng đẳng thức mới rõ ràng và chính xác được.

+ Để hiểu rõ về bản chất sử dụng hằng đẳng, khi áp dụng &o bài toán, học sinh có thể chứng minh sự tồn tại của hằng đẳng thức là đúng đắn bằng cách chuyển đổi ngược lại, sử dụng các hằng đẳng liên quan &o việc chứng minh bài toán.

+ Bên cạnh đó sử dụng hằng đẳng thức trong phân thức đại số, học sinh cần lưu ý rằng sẽ có nhiều hiệ tượng biến dạng của công thức do tính chất mỗi bài toán nhưng bản chất vẫn là những công thức ở trên, chỉ là sự chuyển đổi qua lại để phù hợp trong việc tính toán.

Ví dụ :

4. Mẹo ghi nhớ nhanh các hằng đẳng thức

Nếu để ý, ta có thể nhận thấy rằng, các hằng đẳng thức hàng đầu và 2, 4 và 5, 6 và 7 đều khá tương tự nhau, chỉ khác nhau ở dấu, vì thế điều cần lưu ý ở đây chính là ghi nhớ dấu của chúng, từ đó ta có thể học thuộc 1 cách chính xác và không bị nhầm lẫn.

Đối với hằng đẳng thức số 5 và 6 thì cần lưu ý đó chính là:

“Tổng các lập phương bằng tích của tổng hai số và bình phương thiếu của một hiệu”

“ Hiệu các lập phương bằng tích của hiệu hai số và bình phương thiếu của một tổng”

Bên cạnh đó Anh chị em có thể sưu tầm thêm bài hát về “7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ” do tác giả “Nhật Anh sáng tạo” dựa trên nhạc của bài hát “Sau Tất Cả”. Chắc chắn rằng, khi nghe bài hát này, Cả nhà học sinh có thể vừa thư giãn, vừa có thể ghi nhớ kiến thức một cách tự nhiên nhất mà không cảm thấy khô khan khó hiểu.

Tuy nhiên, tất cả cũng chỉ góp phần nhỏ bé thôi, quan trọng nhất bạn cần nắm rõ bản chất của nó và không ngừng rèn luyện, luyện tập và làm bài tập chăm chỉ bạn sẽ dẽ dàng ghi nhớ thôi.

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Tìm giá trị bé nhất của biểu thức Ví dụ: Tính giá trị thấp nhất của biểu thức: A = x2 – 2x + 5* Lời giải:– Ta có : A = x2 – 2x + 5 = (x2 – 2x + 1) + 4 = (x – 1)2 + 4- Vì (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x.⇒ (x – 1)2 + 4 ≥ 4 hay A ≥ 4- Vậy giá trị nhỏ nhất của A = 4, Dấu “=” xảy ra khi : x – 1 = 0 hay x = 1⇒ Kết luận GTNN của A là: Amin = 4 ⇔ x = 1Dạng 2 : Tìm giá trị lớn nhất của biểu thứcVí dụ: Tính giá trị lớn nhất của biểu thức: A = 4x – x2* Lời giải:– Ta có : A = 4x – x2 = 4 – 4 + 4x – x2 = 4 – (4 – 4x + x2) = 4 – (x2 – 4x + 4) = 4 – (x – 2)2- Vì (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x ⇔ -(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x⇔ 4 – (x – 2)2 ≤ 4 [cộng 2 vế với 4]⇔ A ≤ 4 Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2⇒ Kết luận GTLN của A là: Amax = 4 ⇔ x = 2.

Xem Thêm  Cách Xóa Bộ Nhớ Đệm Máy Tính – Xóa Bộ Nhớ Cache Win 10

Dạng 3 : Tính giá trị của biểu thứcVí dụ: Tính giá trị của biểu thức : A = x2 – 4x + 4 tại x = -1* Lời giải.– Ta có : A = x2 – 4x + 4 = x2 – 2.x.2 + 22 = (x – 2)2- Tại x = -1 : A = ((-1) – 2)2=(-3)2= 9⇒ Kết luận: Vậy tại x = -1 thì A = 9Dạng 4 : Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc &o biến Ví dụ: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc &o x: A = (x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)* Lời giải.– Ta có: A =(x – 1)2 + (x + 1)(3 – x) = x2 – 2x + 1 – x2 + 3x + 3 – x = 4 : hằng số không phụ thuộc &o biến x.

Dạng 5 : Chứng minh đẳng thức bằng nhau Ví dụ: Chứng minh đẳng thức sau đúng: (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)* Lời giải:– Đối với dạng toán này chúng ta biến đổi VT = VP hoặc VT = A và VP = A- Ta có: VT = (a + b)3 – (a – b)3= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3)= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3= 6a2b + 2b3= 2b(3a2 + b2) = VP (đpcm).⇒ Kết luận, vậy : (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)• Dạng 6 : Chứng minh bất đẳng thức– Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.Ví dụ: Chứng minh biểu thức B nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x, biết: B = (2-x)(x-4)-2* Lời giải: – Ta có: B = (2-x)(x-4) – 1 = 2x – 8 – x2 + 4x – 2 = -x2 + 6x – 9 – 1 = -(x2 – 6x + 9) – 1 = -(x-3)2 – 1- Vì (x-3)2 ≥ 0 ⇔ -(x-3)2 ≤ 0 ⇒ -(x-3)2 – 1 ≤ -1 < 0 với mọi x,

Dạng 7: Tìm giá trị của xVí dụ:Tìm giá trị củ x biết: x2( x – 3) – 4x + 12 = 0* Lời giải.x2 (x – 3) – 4x + 12 = 0⇔ x2 (x – 3) – 4(x – 3) = 0⇔ (x – 3) (x2 – 4) = 0⇔ (x – 3)(x – 2)(x + 2) = 0⇔ (x – 3) = 0 hoặc (x – 2) = 0 hoặc (x + 2) = 0⇔ x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = -2⇒ Kết luận, vậy nghiệm : x = 3; x = 2; x = -2

Dạng 7: Phân tích đa thức thành nhân tử

Ví dụ:Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = x2 – 4x + 4 – y2* Lời giải:– Ta có : A = x2 – 4x + 4 – y2 [để ý x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức]= (x2 – 4x + 4) – y2 [nhóm hạng tử]= (x – 2)2 – y2 [xuất hiện đẳng thức số A2 – B2]= (x – 2 – y )( x – 2 + y)⇒ A = (x – 2 – y )( x – 2 + y)

Xem Thêm : Bưởi năm roi cây giống – hàng chuẩn nhập từ miền Nam

III. BÀI TẬP VỀ HẰNG ĐẲNG THỨC

Bài 1: Tính nhanh

2. 29,9.30,1

4. 37.43

Bài 2: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức

Bài 3 : Chứng minh với moi số nguyên N biểu thức chia hết cho 4

Bài 4 : Viết biểu thức sau dưới dang tích

Bài 5. Viết biểu thức sau dưới dang tích

Bài 6. Viết biểu thức sau dưới dang tích

Bài 7. Viết biểu thức sau dưới dạng tổng

b..

Bài 8: Viết biểu thức sau dưới dạng tổng

b.

****Các bài toán nâng cao về hằng đẳng thức (có đáp án)

Bài 1. Cho đa thức 2x² – 5x + 3 . Viết đa thức trên dưới dạng 1 đa thức của biến y trong đó y = x + 1.

Lời Giải

Theo đề bài ta có: y = x + 1 => x = y – 1.

A = 2x² – 5x + 3

= 2(y – 1)² – 5(y – 1) + 3 = 2(y² – 2y + 1) – 5y + 5 + 3 = 2y² – 9y + 10

Bài 2. Tính nhanh kết quả các biểu thức sau:

a) 127² + 146.127 + 73²

b) 98.28- (184 – 1)(184 + 1)

Xem Thêm  1 tá bằng bao lăm cái? Nên dùng tá khi nào? – Alnahda-ksa.org

c) 100² – 99² + 98² – 97² + …+ 2² – 1²

d) (20² + 18² + 16² +…+ 4² + 2²) – ( 19² + 17² + 15² +…+ 3² + 1²)

Lời Giải

a) A = 127² + 146.127 + 73²

= 127² + 2.73.127 + 73²

= (127 + 73)²

= 500²

= 40000 .

b) B = 9 8 .2 8 – (18 4 – 1)(18 4 + 1)

= 188 – (188 – 1)

= 1

c) C = 300² – 99² + 98² – 97² + …+ 2² – 1²

Xem Thêm : Việt Nam không cần và không chấp thuận đa Đảng

= (300 + 99)(300 – 99) + (98 + 97)(98 – 97) +…+ (2 + 1)(2 – 1)

= 500 + 99 + 98 + 97 +…+ 2 + 1

= 5050.

d) D = (20² + 18² + 16² +…+ 4² + 2²) – ( 19² + 17² + 15² +…+ 3² + 1²)

= (20² – 19²) + (18² – 17²) + (16² – 15²)+ …+ (4² – 3²) + (2² – 1²)

= (20 + 19)(20 – 19) + (18 + 17)(18 – 17) + ( 16 +15)(16 – 15)+ …+ (4 + 3)(4 – 3) + (2 + 1)(2 – 1)

= 20 + 19 + 18 + 17 + 16 +15 + …+ 4 + 3 + 2 + 1

= 210

Bài 3. So sánh hai số sau, số nào lớn hơn?

a) A = (2 + 1)(22+ 1)(24+ 1)(28 + 1)(216 + 1) và B = 232

b) A = 1989.1991 và B = 19902

Gợi ý đáp án

a) Ta nhân 2 vế của A với 2 – 1, ta được:

A = (2 – 1)(2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

Ta áp dụng đẳng thức ( a- b)(a + b) = a² – b² nhiều lần, ta được:

A = 232 – 1.

=> Vậy A < B.

b) Ta đặt 1990 = x => B = x²

Vậy A = (x – 1)(x + 1) = x² – 1

=> B > A là 1.

Bài 4. Chứng minh rằng:

a) a(a – 6) + 10 > 0.

b) (x – 3)(x – 5) + 4 > 0.

c) a² + a + 1 > 0.

Lời Giải

a) VT = a² – 6a + 10 = (a – 3)² + 1 ≥ 1

=> VT > 0

b) VT = x² – 8x + 19 = (x – 4)² + 3 ≥ 3

=> VT > 0

c) a² + a + 1 = a² + 2.a.½ + ¼ + ¾ = (a + ½ )² + ¾ ≥ ¾ >0.

Vậy là Anh chị em vừa được tìm hiểu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và hệ quả cùng các dạng toán thường gặp gỡ. Hi vọng, bài viết đã cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin có lợi. đọc thêm chuyên đề về tỉ lệ thức tại đường link này nữa bạn nhé !

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Chuyên mục: Giáo dục

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *