Sau trạng từ là gì? – Luật Hoàng Phi

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Sau trạng từ là gì? – Luật Hoàng Phi. Bài viết sau trang tu la j tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Trạng từ là một thành phần cấu tạo nên câu, tuy nhiên không phải câu nào cũng cần có trạng từ. Không có nhiều người biết được cấu tạo của câu cũng như là vị trí của các loại từ trong câu.

Bạn Đang Xem: Sau trạng từ là gì? – Luật Hoàng Phi

Chính vì thế, trong bài viết hấp ủ nay chúng tôi sẽ biểu hiện một số nội dung ảnh hưởng đến các vấn đề nhằm trả lời cho câu hỏi: Sau trạng từ là gì?

Trạng từ là gì?

Trạng từ hay phó từ là từ ngữ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Do đó có thể hiểu trạng từ bổ sung nghĩa cho câu.

Các loại trạng từ bây chừ:

– Trạng từ chỉ thời gian: Ngay lập tức, một lúc, trưa, chiều, ngày, tối …

Ví dụ như: Gia đình tôi sẽ đi chơi &o ngày mai.

– Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một biện pháp hành động như thế nào.

Ví dụ như: Cô ấy là một cô gái chăm chỉ.

– Trạng từ chỉ tần suất: Hay còn gọi là phó từ năng diễn, diễn mức độ của một biện pháp động thái.

Ví dụ như: Người yêu tôi thường xuyên nấu ăn cho tôi.

– Trạng từ liên hệ: Là những trạng từ giúp liên kết hai chủ đề hoặc hai câu lại với nhau. Nó dùng để diễn tả thời gian, lý do hay nơi chốn.

Xem Thêm  Vì sao đàn ông thông minh hơn đàn bà – cachlammoi

Ví dụ như: Nơi tôi sinh ra cách Hà Nội 200km.

– Trạng từ nghi vấn: Là những trạng từ thường đứng ở đầu thắc mắc.

Ví dụ như: Khi nào thì bạn có ý định sẽ kết hôn?

– Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng.

Ví dụ như: Tôi đã giành chiến thắng hai lần trong năm nay.

– Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính.

Ví dụ như: Cô ấy học giỏi; Anh ấy chơi trò chơi này kém.

– Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả biện pháp động thái hiện đang xảy ra ở đâu.

Ví dụ như: Ở khắp mọi nơi trên Thế giới thì bảo vệ môi trường luôn là một vấn đề quan trọng.

Chức năng của trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ có các chức năng chính như sau:

– Bổ nghĩa cho động từ

– Bổ nghĩa cho tính từ

Xem Thêm : Các Ứng Dụng Chat Với Người Lạ Trên Messenger: Bạn Đã Biết

– Bổ nghĩa cho trạng từ khác

– Bổ nghĩa cho cả câu

– Bổ nghĩa cho các từ loại khác gồm có: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, từ hạn định

Sau trạng từ là gì?

Trạng từ có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và so sánh tăng tiếm. Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để làm nổi bật ý nghĩa đó.

Trạng từ thông thường sẽ đứng đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên trong một số trường hợp sau trạng từ sẽ là động từ thường.

Động từ thường là từ dùng để diễn tả biện pháp hành động hoặc động thái trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, buổi giao lưu của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó.

Động từ thường là một trong hai loại động từ đó là:

Thứ nhất: Động từ to be

Động từ to be bao gồm: were, was, are, is am nhưng trên thực tế chúng ta thường phát hiện gỡ ba độgn từ to be chính đó là: are, is, am. Chúng ta sẽ có các đại từ (personal pronouns) sau theo sau các động từ to be tương ứng, cụ thể:

– I, We: Ngôi thứ nhất (người nói) I + am và We + are.

– You: Ngôi thứ hai (người nghe) You + are.

– He/she/it: Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói đến) he/she/it + is.

– They: Ngôi thứ 3 số nhiều They + are.

Xem Thêm  MBR VS GPT: Cái nào tốt hơn cho SSD? – nguyencongpc

– Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau ví dụ như: Câu tiếp diễn, câu bị động … Có thể hiểu một cách đơn giản thì động từ to be là những từ không chỉ hành động.

Thứ hai: Động từ thường

Như đã bộc lộ khái niệm ở trên có thể hiểu động từ thường đóng vai trò quan trọng trong câu.

Chú ý: Phân biệt giữa động từ to be và động từ thường

Phân biệt về hai loại động từ này ở trong thì Bây Giờ đơn thì:

– Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện, …

– Động từ to be là những từ không chỉ hành động.

– Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi.

– Còn nếu dùng từ thường rồi thì quên động từ to be đi.

Vị trí của trạng từ trong câu

Trạng từ ở vị trí đầu câu

Vị trí này được dùng cho các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó.

thông thường, khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này. Nó mang hàm ý đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.

Xem Thêm : Vì sao cây bị ngập úng lâu ngày sẽ chết – Tailieumoi.vn

Trạng từ ở vị trí giữa câu

Trạng từ ở vị trí giữa câu chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never), trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu và khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite, almost) thường ở vị trí này.

Các trạng từ dạng này mang ý nghĩ thu hút sự chú ý &o một điều gì đó (e.g just, even). Nhưng cần lưu ý là trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu khi dùng trợ động từ auxiliary verbs (e.g is, has, will, was).

Trạng từ ở vị trí cuối câu

Các trạng từ hay đặt ở vị trí cuối câu gồm:

+ Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year).

+ Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung &o cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly).

+ Trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window).

Bài tập về trạng từ

Bài tập: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:

+ Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve been taken ballet since they were 6 years old.

Xem Thêm  ân hận phiếu (Bill of Exchange) là gì? Phân loại ăn năn phiếu – VietnamBiz

+ David’s always in a rush. Why dose he walk so ____________ (quick/quickly).

+ The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking distance of the beach.

+ I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).

+ Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.

+ My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in China for three years.

+ Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.

+ He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.

+ Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.

+ He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.

+ Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/ nearby/ near) impossible task.

+ We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.

Đáp án:

beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily / nearby / completely

Như vậy, Sau trạng từ là gì? Là thắc mắc đã được chúng tôi trả lời chi tiết trong phần hai của bài viết. Bên cạnh đó, để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về một số nội dung ảnh hưởng đến động từ thường chúng tôi cũng đã thể hiện một số nội dung liên quan. Chúng tôi mong rằng những nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý bạn đọc.

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *