Nội dung chính
Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa cấu tạo Take over là gì? Học cách sử dụng đầy đủ nhất chỉ trong. Bài viết takeover la gi tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.
Take over là một phrasal verb rất quen thuộc trong tiếng Anh, xuất hiện phổ biến từ phim ảnh, cuộc sống tới các bài kiểm tra định kỳ quen thuộc của Cả nhà học sinh. Vậy kết cấu Take over là gì mà lại được sử dụng nhiều đến như vậy? Hãy cùng tìm hiểu với FLYER trong bài viết này nhé! Let’s go!
Bạn Đang Xem: cấu tạo Take over là gì? Học cách sử dụng đầy đủ nhất chỉ trong
1. Take over là gì?
Cụm động từ Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) trong tiếng Anh có nghĩa chính đặc trưng nhất là “tiếp quản đội nhóm, …” hay “nắm quyền kiểm soát”.
Khi chia thì, ta bất biến từ “over” và chia động từ “take” như sau:
- Quá khứ đơn: Take over → Took over.
- Quá khứ phân từ: Take over → Taken over.
Xem Thêm : Sao Tử Vi Là Gì ? Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Vi Ở Các Cung Mệnh
Ví dụ:
- Suzie is busy so Mary is going to take over. Suzie đang bận nên Mary sẽ tiếp quản.
- CBS Records was taken over by Sony. Hãng đĩa CBS đã được tiếp quản bởi Sony.
2. Cách sử dụng Take over
Take over có thể được sử dụng theo 3 cách như sau:
2.1. Take over (from something)
Theo từ điển Oxford, take over (from something) có nghĩa tiếng Anh là “to become bigger or more important than something else; to replace something.” mang nghĩa “thay thế” hay “trở nên quan trọng hơn”.
Xem Thêm : Sao Tử Vi Là Gì ? Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Vi Ở Các Cung Mệnh
Ví dụ:
- Try not to let negative thoughts take over. Cố gắng đừng để những suy nghĩ thụ động xâm chiếm tâm chí bạn.
- It has been suggested that mammals took over from dinosaurs 65 million years ago. Có ý kiến cho rằng, động vật có vú đã thay thế khủng long từ 65 triệu năm trước.
- In your teens, peer-group friendships may take over from parents as the major influence on you. Ở tuổi thiếu niên, tình bạn đồng trang lứa có thể sẽ trở nên quan trọng hân huệ cha mẹ vì sức ảnh hưởng to lớn của bạn bè tới bạn.
2.2. Take over
Khi cụm từ Take over đứng một mình thì cụm từ này sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.
Xem Thêm : Sao Tử Vi Là Gì ? Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Vi Ở Các Cung Mệnh
Ví dụ:
- If no one takes over then we’re done. Nếu không ai tiếp quản thì chúng ta xong đời luôn đó.
- Mary should take over once Suzie is gone. Mary nên tiếp quản khi Suzie đi.
- It is time Thomas stepped up and took over. Đã đến Thomas đứng lên và tiếp quản.
Bài viết đọc thêm: kết cấu It’s high time: Hướng dẫn cách dùng đầy đủ từ A đến Z
2.3. Take over something/Take something over
Take over something hay Take something over có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc “nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty, đơn vị kinh doanh,… bằng cách mua cổ phần).
Xem Thêm : Sao Tử Vi Là Gì ? Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Vi Ở Các Cung Mệnh
Ví dụ:
- Hannah will take over the company when the CEO resigns.Hannah sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc từ chức.
- It is predicted that robots will probably take over the world one day.Có người dự đân oán rằng rô-bốt chắc chắn sẽ tiếp quản thế giới &o một ngày nào đó không xa.
- I heard from Mary that Shelby has taken over the company.Tôi nghe Mary nói Shelby đã tiếp quản công ty.
2.4. Take over from someone/Take something over from someone
Take over from someone hay Take something over from someone được dùng để nói về động thái “thay ai tiếp quản” một công việc, bổn phận,… gì đó.
Xem Thêm : Sao Tử Vi Là Gì ? Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Vi Ở Các Cung Mệnh
Ví dụ:
- Kendall will take over from her sister as Brand Manager. Kendall sẽ thay em gái cô ấy tiếp quản làm vị trí Quản lý Brand Name.
- I took over from Sarah as a class monitor last month. Tớ thay Sarah làm lớp trưởng từ tháng trước.
- Nobody wants to take over from Miley because the students in the class she’s in charge of are too naughty. Không ai muốn thay Miley tiếp quản vì học sinh lớp cô ấy đang dạy quá nghịch ngợm.
3. người lớn tuổim từ đồng nghĩa với Take over
4. Sự khác biệt giữa Take over và Take on
Take on và Take over rất hay bị nhầm lẫn với nhau trong các bài kiểm tra về ngữ pháp, vậy chúng ta hãy thử tìm hiểu xem Take on nghĩa là gì, mang những nét nghĩa nào và các lưu ý khi phân biệt với Take over nhé!
Như đã nói, take on có rất nhiều nét nghĩa, và sau đây là cách sử dụng của “take on” trong từng trường hợp khác nhau:
Take sb on: tuyển dụng ai đó
Ví dụ:
- The company is taking on new staff right now.
Công ty đang trong giai đoạn tuyển dụng nhân sự mới.
Take sth on: chấp thuận một công việc hoặc nghĩa vụ cụ thể
Ví dụ:
- He has probably taken too much on and it made him seriously ill.
Chắc chắn anh ấy đã quá tham việc và bây giờ thì anh ấy ốm quá trời.
Take on sth: để bắt đầu có, sử dụng hoặc làm điều gì đó
Ví dụ:
- It is a troubled tone that his voice gradually took on.
Xem Thêm : 10 bài thơ hay về tình ái buồn đăng tải nhiều nhất trên Facebook
Đó là một giai điệu khó khăn mà giọng nói của anh ấy khởi đầu dần dần cất lên.
Take sb up on sth: hài lòng một đề nghị mà ai đó đã đưa ra
Ví dụ:
- I took Sarah up on helping me with my housework.
Tôi đồng ý để Sarah giúp tôi làm việc nhà.
Take on sb/sth: để chiến đấu hoặc cạnh tranh với ai đó hoặc cái gì đó
Ví dụ:
- She is now taking on her best friend at a tennis tournament.
Cô ấy đang cạnh tranh với bạn tri kỷ trong một giải đấu tennis.
Vậy có thể thấy, Take on cũng có một nét nghĩa “chấp nhận một công việc hoặc trách nhiệm cụ thể” khá giống với Take over. Tuy nhiên, để phân biệt, ta có thể hiểu rằng, Take over là đảm nhiệm, tiếp quản công việc từ ai đó còn Take on thì chỉ đơn giản là tiếp nhận công việc thôi!
5. Bài tập về cấu tạo Take over trong tiếng Anh
Sau mỗi bài học về ngữ pháp tiếng Anh, FLYER luôn biên soạn một số bài tập nho nhỏ để Cả nhà có thể nắm vững bài hơn. Hãy áp dụng những gì vừa học và làm bài tập về cấu trúc Take over dưới đây nhé.
6. Tổng kết
Mong rằng bài học đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức cô đọng nhất tác động đến phrasal verb “take over”. Với những cụm từ bao gồm ý nghĩa, giải nghĩa chi tiết và ví dụ minh hoạ đi kèm, hy vọng là Các bạn sẽ không cảm thấy choáng ngợp với cụm phrasal verb này nữa nhé.
Cùng FLYER luyện tập nhiều hơn về cụm phrasal verb take over và các kiến thức liên quan tại Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé. Tại đây có rất nhiều bài thi thử được tích hợp các tính năng game hấp dẫn cho bạn những buổi vừa học vừa chơi thú vị. Ngoài ra, với giao diện đầy màu sắc đã mắt, buổi học của bạn bảo đảm sẽ vui nhộn hơn nhiều đó!
bài viết liên quan:
- Cấu trúc Never before: Cách nói về những sự việc mà bạn chưa từng trải nghiệm trong quá khứ
- By the time là gì? Cấu trúc, cách dùng chi tiết & cách phân biệt với When, Until và By + time
- Cấu trúc “This is the first time …”: Cách kể về những “lần đầu tiên” bằng tiếng Anh
Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp