Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O l Al ra Al(NO3)3 – VietJack.com

Chúng tôi rất vui được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O l Al ra Al(NO3)3 – VietJack.com. Bài viết al tac dung voi hno3 loang tập trung giải thích ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong tối ưu hóa nội dung web và chiến dịch tiếp thị. Chúng tôi cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa, kèm theo chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút người dùng.

Phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + H2O

Bạn Đang Xem: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O l Al ra Al(NO3)3 – VietJack.com

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O l Al ra Al(NO3)3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng HNO3 loãng

2. Chi tiết quá trình cân bằng Al tác dụng với HNO3 loãng

Xác định sự thay đổi số oxi hóa

Al0 + HN+5O3→ Al+3(NO3)3 + N+42O + H2O.

Ta có quá trình cho – nhận e:

8 × || Al → Al3+ + 3e

3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 (N2O)

⇒ Điền hệ số &o phương trình, chú ý không điền &o HNO3

(vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3):

8Al + HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO3 là 30.

Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H2O là 15.

⇒ 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Al và HNO3 loãng

Cho Al tác dụng với HNO3 loãng ở Nhiệt độ thường.

4. thực chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. bản chất của Al (Nhấp ủ)

– Trong phản ứng trên Al là chất khử.

– Al tác dụng với các axit có tính oxi hoá mạnh như dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. (Chú ý: Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội)

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

– Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

– Đây là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

5. Tính chất hóa học của nhấp ủ

5.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim

4Al + 3O2→ 2Al2O3

Ở điều kiện thường, nhôm ấp phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm ấp, cấm đoán nhấp ủ ấp tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

5.2. Nhấp ủ ấp tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhấp ủ không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Xem Thêm  9 mẫu tóm tắt Lặng lẽ Sapa ngắn gọn xúc tích – Hoatieu.vn

Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

5.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

5.4. Tính chất hóa học riêng của nhấp ủ

Do lớp oxit nhấp ủ bị hòa tan trong kiềm nên nhấp ủ phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2↑

5.5. Phản ứng nhiệt nhấp ủ

Phản ứng nhiệt nhấp ủ ấp là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhấp ủ là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhấp ôm giữa oxit sắt III và nhấp ủ:

Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3

6. Tính chất hóa học của HNO3

– Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

– Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

– Axit nitric có tính chất của một axit thông thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

Xem Thêm : Đầu số điện thoại 0918 là mạng gì? ý nghĩa cách chọn – Simcuatui

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

– Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

– Nhấp ủ, sắt, crom bị động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

– Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

– Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

– Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

Xem Thêm  Vì sao đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng?

7. Bài tập áp dụng ảnh hưởng

Câu 1. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là

A. 24

B. 30

C. 26

D. 15

Lời giải:

Câu 2. Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

(5) bạc tình bị tiêu cực trong axit nitric đặc nguội

Trong các mệnh đề trên số mệnh đề đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4

Lời giải:

Câu 3. Hòa tan ba muối X, Y, Z &o nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

Lời giải:

Câu 4. Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:

A. 8 và 6.

B. 4 và 15.

C. 4 và 3.

D. 8 và 30.

Lời giải:

Câu 5. Nhúng thanh Al &o dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:

Xem Thêm : Táo – Người Nghệ Sĩ Yêu Ngôn Từ Và Tôn Trọng Mọi Cảm Xúc

A. Al không phản ứng với dd HNO3 loãng

B. Al bị bị động hóa trong dd HNO3 loãng

C. Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải:

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dung dịch HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là:

A. 3,36

B. 5,04

C. 4,48

D. 6,72

Lời giải:

Câu 7. Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm &o Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm ấp. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy

B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

C.Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy

D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn

Lời giải:

Câu 8. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiên phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là:

A. Ag

B. Fe

C. Al

D. Cu

Lời giải:

Câu 9. Cho a gam Al &o 200 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3 mét và AgNO3 0,3 mét. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được b gam chất rắn R. Nếu cho b gam R tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí ở (đktc). Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 2,16 và 10,86

Xem Thêm  Cảnh vượt thác qua ba trùng vi thạch trận trong Người lái đò Sông Đà

B. 1,08 và 5,43

C. 8,10 và 5,43

D. 1,08 và 5,16

Lời giải:

Câu 10. M là hỗn hợp kim loại Ca và Al. Hòa tan a gam M &o lượng dư nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X &o dung dịch KOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 12,1

B. 21,8

C. 13,7

D. 24,2

Lời giải:

Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 6,21 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34 gam

B. 34,08 gam

C. 106,38 gam

D. 53,19 gam

Lời giải:

Câu 12. Cho 1,62 gam Al tác dụng với 1000 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,09M. Sau khi phản ứng chấm dứt thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 2,88.

B. 2,68.

C. 5,76.

D. 5,68.

Lời giải:

Câu 13. Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

A. Nhỏ từ từ dung dịch HCl &o ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.

B. Nhỏ từ từ dung dịch CaCl2 &o ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.

C. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH &o ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

D. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 &o ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.

Lời giải:

 

Nguồn: https://kengencyclopedia.org
Danh mục: Hỏi Đáp

Recommended For You

About the Author: badmin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *